thủ tục đăng kiểm xe ô tô

Hướng dẫn chi tiết từ A – Z thủ tục đăng kiểm xe ô tô

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô là một trong những vấn đề quan trọng mà chủ xe cần nắm rõ. Đăng kiểm xe ô tô định kỳ giúp đảm bảo an toàn cho người và phương tiện khi tham gia giao thông, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tăng tuổi thọ cho xe ô tô. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thủ tục đăng kiểm xe ô tô, bao gồm các điều kiện, hồ sơ, trình tự và chi phí đăng kiểm.

Điều kiện đăng kiểm xe ô tô

Điều kiện đăng kiểm xe ô tô

Theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, xe ô tô được đăng kiểm khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Giấy tờ xe: Xe ô tô cần có giấy tờ xe gốc và các giấy tờ liên quan khác như giấy đăng ký xe, giấy phép lái xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô (Bảo hiểm xe cơ giới).
  • Kiểm tra kỹ thuật: Xe ô tô cần qua kiểm tra kỹ thuật để đảm bảo an toàn và tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật. Kiểm tra này bao gồm các yếu tố như hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống treo, ánh sáng, còi, hệ thống đèn báo hiệu, hệ thống khung gầm, và các yếu tố kỹ thuật khác.
  • Tiêu chuẩn khí thải: Xe ô tô cần đạt tiêu chuẩn khí thải theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải. Đối với các xe mới, thường được kiểm tra khí thải khi đăng kiểm đầu tiên và sau đó tuân thủ chu kỳ kiểm tra khí thải theo quy định.
  • Hạn đăng kiểm: Xe ô tô cần phải đăng kiểm định kỳ theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải và cơ quan quản lý giao thông địa phương. Thời hạn đăng kiểm thường là 2 năm đối với xe cá nhân và 1 năm đối với xe thương mại.
  • Phí đăng kiểm: Để đăng kiểm xe ô tô, chủ xe cần phải nộp phí đăng kiểm theo quy định của cơ quan quản lý giao thông địa phương.

Lưu ý rằng các điều kiện đăng kiểm xe ô tô có thể thay đổi theo quy định mới nhất của pháp luật và cơ quan quản lý giao thông. Để biết thông tin chi tiết và cập nhật nhất về các quy định đăng kiểm xe ô tô, nên tham khảo các cơ quan, tổ chức chính phủ hoặc cơ quan quản lý giao thông địa phương.

Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô

Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Giấy chứng nhận đăng ký xe (bản chính): giấy tờ do cơ quan đăng ký xe cấp cho chủ sở hữu xe. Giấy chứng nhận đăng ký xe có thể là giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời hoặc giấy chứng nhận đăng ký xe chính chủ.

Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản chính): là giấy tờ do cơ quan đăng kiểm cấp cho xe ô tô sau khi đã kiểm định đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với xe (bản sao):

  • Giấy đăng ký xe do cơ quan đăng ký xe cấp.
  • Giấy tờ chuyển nhượng hợp pháp (nếu xe được mua bán, tặng, cho).
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với xe được sản xuất, lắp ráp trong nước (nếu xe được sản xuất, lắp ráp trong nước).
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với xe nhập khẩu (nếu xe được nhập khẩu).

Chủ xe cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định để được đăng kiểm xe ô tô. Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô có thể nộp trực tiếp tại cơ quan đăng kiểm hoặc nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông Vận tải.

Trình tự, thủ tục đăng kiểm xe ô tô

nộp hồ sơ đăng kiểm

Bước 1: Chủ xe nộp hồ sơ đăng kiểm tại cơ quan đăng kiểm.

Chủ xe có thể nộp hồ sơ đăng kiểm xe ô tô trực tiếp tại cơ quan đăng kiểm hoặc nộp qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông Vận tải.

Khi nộp hồ sơ đăng kiểm trực tiếp, chủ xe cần mang theo đầy đủ hồ sơ theo quy định. Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô có thể nộp tại phòng tiếp nhận hồ sơ đăng kiểm tại cơ quan đăng kiểm.

Khi nộp hồ sơ đăng kiểm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông Vận tải, chủ xe cần có tài khoản trên hệ thống. Chủ xe có thể đăng ký tài khoản trên hệ thống theo hướng dẫn tại website của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin trong hồ sơ đăng kiểm với các giấy tờ gốc của chủ xe và xe ô tô.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra, đối chiếu thông tin trong hồ sơ đăng kiểm với các giấy tờ gốc của chủ xe và xe ô tô để đảm bảo hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Nếu hồ sơ đăng kiểm đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ cấp giấy hẹn giải quyết.

Bước 3: Nếu hồ sơ đăng kiểm đầy đủ, hợp lệ thì xe ô tô sẽ được đưa vào dây chuyền kiểm định.

Xe ô tô sẽ được đưa vào dây chuyền kiểm định để kiểm tra các hạng mục sau:

  • Kiểm tra tổng quát xe.
  • Kiểm tra phần trên của xe.
  • Kiểm tra trượt ngang bánh xe dẫn hướng& phanh xe.
  • Kiểm tra hệ thống lái.
  • Kiểm tra hệ thống phanh.
  • Kiểm tra hệ thống treo.
  • Kiểm tra hệ thống chiếu sáng & tín hiệu.
  • Kiểm tra hệ thống khí thải.
  • Kiểm tra mức độ mòn của lốp xe.
  • Kiểm tra các bộ phận khác của xe theo quy định.

Bước 4: Sau khi kiểm định, cán bộ đăng kiểm sẽ cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe ô tô.

Nếu xe ô tô đạt yêu cầu kiểm định thì cán bộ đăng kiểm sẽ cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật & bảo vệ môi trường cho xe ô tô. Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có thời hạn 12 tháng hoặc 24 tháng, tùy theo loại xe.

Thời gian đăng kiểm xe ô tô

Thời gian thực hiện đăng kiểm xe ô tô được quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT. Theo đó, thời gian thực hiện đăng kiểm xe ô tô bao gồm:

  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra, đối chiếu thông tin: 30 phút.
  • Thời gian kiểm định xe ô tô: 45 phút.
  • Thời gian cấp giấy chứng nhận kiểm định: 15 phút.

Như vậy, tổng thời gian thực hiện đăng kiểm xe ô tô là 1 giờ 30 phút.

Thời gian đăng kiểm xe ô tô được quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT. Thời gian đăng kiểm xe ô tô phụ thuộc vào loại xe, trọng tải, niên hạn sử dụng.

Loại xe Thời hạn đăng kiểm (tháng)
Xe ô tô tải, ô tô khách có trọng tải nhỏ hơn 3,5 tấn 12
Xe ô tô tải, ô tô khách có trọng tải từ 3,5 tấn đến 10 tấn 24
Xe ô tô tải, ô tô khách có trọng tải trên 10 tấn 6 tháng
Xe ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi 12
Xe ô tô chở khách từ 9 chỗ ngồi trở lên 24

Chi phí đăng kiểm xe ô tô

Chi phí đăng kiểm xe ô tô

Chi phí đăng kiểm xe ô tô được quy định tại Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BGTVT. Chi phí đăng kiểm xe ô tô phụ thuộc vào loại xe, trọng tải, niên hạn sử dụng.

Loại xe Chi phí đăng kiểm (đồng)
Xe ô tô tải, ô tô khách có trọng tải nhỏ hơn 3,5 tấn 250.000
Xe ô tô tải, ô tô khách có trọng tải từ 3,5 tấn đến 10 tấn 500.000
Xe ô tô tải, ô tô khách có trọng tải trên 10 tấn 1.000.000
Xe ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi 250.000
Xe ô tô chở khách từ 9 chỗ ngồi trở lên 500.000
Xe ô tô tải chuyên dùng 250.000

Ngoài ra, chủ xe còn phải nộp phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường là 40.000 đồng/xe (trừ xe cứu thương).

Lưu ý:

  • Chi phí đăng kiểm xe ô tô được áp dụng từ ngày 01/08/2022.
  • Chi phí đăng kiểm xe ô tô có thể thay đổi theo quy định của pháp luật.

Đăng kiểm xe ô tô định kỳ là trách nhiệm của chủ xe. Để đảm bảo an toàn cho bản thân, gia đình và xã hội, chủ xe cần thực hiện đăng kiểm xe ô tô đúng hạn. Người đọc có thể tham khảo thêm thông tin về thủ tục đăng kiểm xe ô tô tại website của Cục Đăng kiểm Việt Nam.